Dự toán chi phí xây dựng nhà cấp 4 là một trong những điều quan tâm đầu tiên đối với bất kỳ ai khi đang có nhu cầu xây nhà. Tùy thuộc vào diện tích và phong cách thiết kế mà sẽ có mức dự toán khác nhau.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra cách tính toán chi phí chi tiết nhất, một cách tương đối chính xác để bất kỳ ai cũng có thể tự thực hiện. Và bất kỳ loại diện tích nào cũng có thể áp dụng được.
>>> Xem thêm: Kĩ Thuật Xây Dựng Móng Cho Nhà Cấp 4 Cần Biết
TỔNG QUAN VỀ CẤU TẠO NHÀ CẤP 4
Trong phạm vi một bài viết, chúng tôi không thể đa dạng tất cả các thiết kế đang có trên thị trường. Đồng thời kết cấu nhà đưa ra có thể sẽ không phù hợp với thị hiếu của tất cả mọi người. Tuy nhiên, chúng tôi lựa chọn các đặc điểm chung nhất của một ngôi nhà cấp 4 để tính toán. Điều này sẽ giúp cho việc ước lượng chi phí cho các thiết kế/kết cấu khác dễ dàng hơn.
Diện tích nhà ở và đặc điểm xây dựng ước tính như sau:
Diện tích các phòng:
- Mái hiên phía trước: 4.5m2
- Phòng khách: 11m2
- 2 phòng ngủ mỗi phòng: 10m2 x 2
- Nhà bếp: 7.7m2
- Toilet: 2m2
- Phòng tắm: 3m
- Mái hiên sau: 2.25m2
- 1 gác xép nhỏ phía trên: 9m2
- Trần cao 3m
Các chi tiết xây dựng:
- Móng bê tông , cốt thép
- Cột xây gạch, ốp gạch men tấm
- Tường quét vôi, sơn
- Mái lợp tôn sóng
- Nền lát gạch men
GIÁ VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG CHO NHÀ CẤP 4
Sau khi đã có những dự trù về thiết kế căn nhà, bước tiếp theo là tính toán chi phí vật liệu xây nhà dựa theo kết cấu đó. Bảng tính sau đây liệt kê các vật liệu và giá cả của chúng đối với diện tích 73m2.
Nếu có thay đổi về diện tích, bạn thích các loại vật liệu khác cao cấp hơn, hoặc thêm vào chi tiết trang trí khác, bạn vẫn có thể dựa theo danh sách bảng này để tìm hiểu giá. Sau đó hãy cộng thêm các khoản đó lại với nhau.
STT | Tên vật liệu | Kích thước | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát, sạn | 15 khối | 140.000đ | 2.100.000đ | |
2 | Cát mịn | 15 khối | 140.000đ | 2.100.000đ | |
3 | Các loại sắt | Ω14 | 10 cây | 205.000đ | 2.050.000đ |
Ω12 | 10 cây | 150.000đ | 1.500.000đ | ||
Ω10 | 15 cây | 105.000đ | 1.575.000đ | ||
Ω6 | 110kg | 15.000đ/kg | 1.650.000đ | ||
4 | Xi măng | 140 bao | 72.000đ/bao | 10.800.000đ | |
5 | Đá | 7 khối | 250.000đ/khối | 1.750.000đ | |
6 | Gạch 6 lỗ | 170x115x75mm | 14.000 viên | 720đ/viên | 10.800.000đ |
7 | Sơn | 25 lít | 210.000đ/lít | 5.250.000đ | |
8 | Xà gồ | 10m | 17 cây | 42.000/m | 7.140.000đ |
9 | Gạch lát | 40x40cm | 70 thùng | 98.000đ/thùng | 6.860.000đ |
10 | Cửa sắt pano | 20m2 | 10 | 850.000đ/m2 | 17.000.000đ |
11 | Tôn lợp sóng Hoa Sen | 0.3mm | 118m2 | 300.000đ/m2 | 35.400.000đ |
12 | Tôn lafone lạnh | 0.3mm | 73m2 | 290.000đ/m2 | 21.170.000đ |
13 | Vôi quét | 18kg ( 6 hộp) | 150.000đ/hộp | 900.000đ | |
14 | Nhân công | 73m2 | 700.000đ/m2 | 51.100.000đ | |
15 | Vật liệu, chi phí khác | [dây kẽm, bổ sung vật liệu, ăn uống…] | 5.000.000đ | ||
Tổng cộng | 188.745.000đ |
Ở các thời điểm khác nhau, giá cả vật liệu sẽ thay đổi. Từ thời gian khoảng tháng 9 trở đi, giá vật liệu thường tăng lên.
Tuy nhiên, mỗi kết cấu hoặc thiết kế nhà ở khác nhau sẽ có sự thay đổi nhất định về vật liệu cũng như giá thành của từng loại vật liệu. Các số liệu trên chỉ chính xác tương đối và được tính toán với phương châm tiết kiệm nhất, khi mà ngân sách của bạn không quá cao, sử dụng các vật liệu bình thường.
Bảng vật liệu bổ sung:
Vật liệu | Đơn vị | Đơn giá |
Ngói (thay cho tôn lợp) | Viên | 6.500đ |
Gạch 4 lỗ (thay cho gạch 6 lỗ) | Viên | 500đ |
Ngói bò | Viên | 9.000đ |
Đá trang trí (thay cho gạch men ốp cột) | m2 | 550.000.đ |
Đá 4×6 (bổ sung với đá 1×2) | m3 | 160.000đ |
Xi măng trắng (bổ sung chà sàn) | kg | 3.000đ |
TÍNH DIỆN TÍCH ĐỂ TÍNH TIỀN CHO NHÀ CẤP 4
Khi xây dựng nhà cấp 4 bạn cần tính khái toán dựa vào m2 rồi nhân với đơn giá. Các nhà thầu thi công nhà đều báo nhanh bằng đơn giá. Do đó quan trọng nhất là xác định cách tính m2. Mỗi nhà thầu lại có cách tính rất khác nhau, cần cụ thể cách tính.
Phương pháp tính m2 sàn xây dựng nhà cấp 4 như sau:
Sàn các tầng ( tương tự nếu có thêm tầng)
Sân trước và sau nhà: Thường tính 1/2 diện tích hoặc 1/2 đơn giá thôi.
Ban công hoặc sân thượng: Thường tính 1/2 diện tích.
Móng nhà: Có 1 số nhà thầu tính 1/3 diện tích và có nhà thầu không tính, cái này cần làm rõ.
Mái nhà bê tông: Nhà thầu tính từ 1/3 – 1/2 diện tích không giống nhau
Mái tôn: Có nhà thầu tính 1/2 diện tích có nhà thầu tính 1/3 hoặc nhà thầu tính theo độ dốc sẽ nhiều hơn.
Cộng tổng diện tích nhân với đơn giá sẽ có tổng số tiền, đây số cuối cùng quan trọng nhất.
Tổng diện tích tính tiền = (diện tích xây dựng nhà ) x1.3
Diện tích xây dựng nhà là diện tích bên trong được bao bọc bởi tường.
Hệ số 1.3 chính là cách tính tiền của cách nhà thầu mỗi người mỗi kiểu nhưng chung quy lại nhân hệ số 1.3 là dể tính nhất.
Nếu bạn có làm gác lửng thì dự toán cần cộng thêm diện tích gác lửng vào.
VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH TIỀN CHO NHÀ CẤP 4
Diện tích đất nhà bạn ngang 5m, sâu 20m: 5×20=100m2
Bạn chừa sân trước 3m, sân sau 1m, còn lại chiều sâu nhà là 16m
Diện tích xây còn lại của bạn sẽ là 5×16=80m2
Với diện tích xây dựng là 80m2 bạn có thể làm được nhà 1 tầng với 2 phòng ngủ, phòng khách, bếp, vệ sinh.
Diện tích tính tiền là: 80×1.3=104m2.
Các khai toán sau sẽ lấy theo ví dụ trên để tính.
Chi phí nhân công xây nhà cấp 4 1 tầng:
Đơn giá nhân công dao động từ 1.3-1.5 triệu/m2
Chi phí nhân công trung bình: 1.4triệu x 104m2 = 145,6 triệu
Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.
Chi phí xây nhà cấp 4 phần thô + nhân công hoàn thiện
Đơn giá dao động từ 2.8-3 triệu/m2
Chi phí trung bình: 2.9triệu x 104m2 = 301 triệu
Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)
Chi phí xây nhà cấp 4 trọn gói:
Đơn giá dao động từ 4-5 triệu/m2
Chi phí trung bình: 4.5triệu x 104m2 = 468 triệu
Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu
CHI PHÍ NỘI THẤT NHÀ CẤP 4
STT | Vật dụng | Giá cả |
1 | Giường | 2.000.000đx2=4.000.000đ |
2 | Tủ quần áo | 1.500.000đx2=3.000.000đ |
3 | Sofa phòng khách | 6.000.000đ |
4 | Bộ bếp | 1.300.000đ |
5 | Tủ bếp | 1.000.000đ |
6 | Tivi | 3.000.000đ |
7 | Tủ lạnh | 2.300.000đ |
8 | Tủ thờ | 5.800.000đ |
9 | Bàn ghế ăn | 4.000.000đ |
10 | Bàn ghế làm việc | 900.000đ |
11 | Nội thất nhà vệ sinh | 2.400.000đ |
12 | Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng) | 2.500.000đ |
13 | Bồn rửa chén, bồn rửa mặt | 1.000.000đ |
Trên đây là hướng dẫn các tính chi phí xây nhà cấp 4. Tóm lại bạn cần có thiết kế trước, sau đó mang thiết kế sơ bộ đó hỏi các nhà thầu báo giá là xong. Bạn nhớ rõ là vừa yêu cầu báo đơn giá/m2 vừa yêu cầu báo tổng số tiền nhé. Tránh trường hợp báo đơn giá thấp sau đó cách tính diện tích lại cao thì tổng số tiền lại vượt.
The post Hướng Dẫn Tính Chi Phí Xây Dựng Nhà Cấp 4 Cần Biết appeared first on HT BÀN THẠCH ĐÀ NẴNG.
bài viết từ Thiết Kế Xây Dựng Đà Nẵng https://thietkexaydungdanang.com/huong-dan-tinh-chi-phi-xay-dung-nha-cap-4-can-biet/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét